Các Từ Viết Tắt Hay Gặp Trong Tiếng Anh Hàng Ngày. Khi giao tiếp tiếng Anh, tần suất sử dụng các từ viết tắt của người bản xứ là khá nhiều. Muốn hiểu nhanh ý muốn truyền đạt của đối phương, bạn phải nắm được ý nghĩa của những từ viết tắt này. Customs declaration: Kê khai hải quan. Các từ viết tắt trong XNK bằng tiếng Anh thường dùng. Closing time = Cut-off time. Estimated time of Departure (ETD): thời gian dự kiến tàu chạy. Estimated time of arrival (ETA): thời gian dự kiến tàu đến. Omit: tàu không cập cảng. Các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng Viết tắt cú pháp tiếng Anh . Ngoài cách viết tắt của các từ thông dụng, có một số cách viết tắt cụ thể trong ngữ pháp như sau: Các ký hiệu tiếng Anh khác. Bạn hiểu v n adj adᴠ o s có nghĩa là gì trong tiếng Anh ? Hơn nữa, có những Các Từ Viết Tắt Trong Tiếng Anh Khi Chat. có khả năng nói là khi nói chuyện qua internet, đặc biệt là nói chuyện với bạn bè, chúng ta sử dụng từ viết tắt nhiều nhất. Cùng tìm hiểu danh sách những từ viết tắt thường được dùng khi chat chit, giao tiếp đời thường nhé. Tìm kiếm những từ tiếng anh viết tắt khi chat , nhung tu tieng anh viet tat khi chat tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Khi trò chuyện với các bạn đồng trang lứa hay những người thân thiết, chúng ta thường xuyên sử dụng các từ cũng như cụm từ viết tắt để tiết kiệm thời gian, tạo cảm giác thân mật, tự tiếng Anh các từ viết tắt cũng xuất hiện nhiều trong các văn bản, các cuộc hội thoại thông thường. Cùng Step Up tìm hiểu những từ viết tắt tiếng Anh để có thể giao tiếp như người bản ngữ nhé! Nội dung bài viết1. Sự hình thành các từ viết tắt tiếng Anh2. Lý do mọi người thích dùng những từ viết tắt tiếng Anh3. Các từ viết tắt tiếng Anh hay gặp hàng ngày4. Các từ viết tắt tiếng Anh khi chat5. Các Từ Viết Tắt tiếng Anh Học Vị Và Nghề Nghiệp 6. Ý nghĩa 20 cụm từ tiếng Anh viết tắt hay 7. Top 5 cách học từ viết tắt tiếng Anh và từ vựng nhanh nhất 1. Sự hình thành các từ viết tắt tiếng Anh Trong tiếng Việt, sự viết tăt của từ được sáng tao một cách ngẫu nhiên sao cho thuận lợi trong văn viết và dễ hiểu. Tiếng Anh thì khác, những từ viết tắt đều được hình thành trên những nguyên tắc cụ thể. Hiện nay, hình thức viết tắt tiếng Anh phổ biến nhất là ghép các chữ cái đầu của từ vào với nhau. Cách đọc từ viết tắt Các bạn chỉ cần phát âm những chữ cái đã được viết tắt. Tránh đọc thành từ mới vì người nghe sẽ không hiểu bạn đang nói gì đâu. 2. Lý do mọi người thích dùng những từ viết tắt tiếng Anh Cuộc sống của chúng ta ngày một trở nên bận rộn hơn. Con người luôn tìm cách để tối ưu thời gian của mình. và một trong những cách để truyền tải thông tin tiết kiệm thời gian hơn đó là sử dụng từ viết tắt. Khi sử dụng từ viết tắt, người nói sẽ tiết kiệm được thời gian đồng thời đảm bảo đôi phương cũng dễ dàng tiếp nhận thông tin. Thông thường những từ viết tắt tiếng Anh sẽ được sử dụng chủ yếu đối với những người thân thiết. Trong trường hợp giao tiếp với những người lạ hoặc những cuộc trao đổi quan trọng, người ta ít khi sử dụng từ viết tắt để tránh đối phương cảm thấy không được tôn trọng. 3. Các từ viết tắt tiếng Anh hay gặp hàng ngày Giống như tiếng Việt, trong giao tiếp tiếng Anh cũng có những từ viết tắt. Người bản ngữ khi nói chuyện với nhau họ thường nói tắt với tần suất khá cao. Vì vậy để hiểu thông điệp đối phương muốn truyền tải bạn phải hiểu được những từ ngữ đó. Tìm hiểu các từ viết tắt tiếng Anh thông dụng để giao tiếp tiếng anh “xịn” hơn nhé STT Viết tắt Từ tiếng Anh Dịch nghĩa 1 Gonna Tobe going to Sẽ 2 Wanna Want to Muốn 3 Gimme Give me Đưa cho tôi 4 Kinda Kind of Đại loại là 5 Lemme Let me Để tôi 6 Init Isn’t it? Có phải không? 7 AKA Also known as Còn được biết đến như là 8 Approx Approximately Xấp xỉ 9 apt Apartment Căn hộ 10 As soon as possible Càng sớm càng tốt 11 Bring your own bottle Sử dụng cho những bữa tiệc nơi khách phải tự mang đồ uống đến hoặc những nhà hàng không bán đồ uống có cồn 12 Dept Department Bộ 13 Do it yourself Tự làm/ sản xuất 14 est Established Được thành lập 15 Estimated time of arrival Thời gian dự kiến đến nơi 16 FAQ Frequently Asked Questions Những câu hỏi thường xuyên được hỏi 17 FYI For Your Information Thông tin để bạn biết 18 Min Minute or minimum Phút / tối thiểu 19 Misc Miscellaneous Pha tạp 20 No Number Số 21 Postscript Tái bút 22 Tel Telephone Số điện thoại 23 Temp Temperature or temporary Nhiệt độ/ tạm thời 24 TGIF Thank God It’s Friday Ơn Giời, thứ 6 đây rồi 25 Vet Veteran or veterinarian Bác sĩ thú y 26 Vs Versus Với [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 4. Các từ viết tắt tiếng Anh khi chat Chúng ta thường viết tắt khi sử dụng internet, đặc biệt trong lúc chat với bạn bé. Cùng tìm hiểu danh sách những từ viết tắt tiếng Anh thường được dùng khi chat và giao tiếp đời thường nhé. STT Viết tắt Từ tiếng Anh Dịch nghĩa 27 ACE A cool experience Một trải nghiệm tuyệt vời 28 AFAIK As far as I know Theo tôi được biết 29 AFK AFK Rời khỏi bàn phím, thường dùng trong game 30 ANW Anyway Dù sao đi nữa 31 B/c Because Bởi vì 32 BRB Be right back Quay lại ngay 33 BTW By the way Nhân tiện 34 CU/ CUL See you / see you later Hẹn gặp lại 35 CWYL Chat with you later Nói chuyện với cậu sau nhé 36 DGMW Don’t get me wrong Đừng hiểu lầm tôi 37 IDK I don’t know Tôi không biết 38 IIRC If I recall/remember correctly Nếu tôi nhớ không nhầm 39 LOL Laugh out loud Cười lớn 40 NP No problem Không có vấn đề gì 41 ROFL No problem Không có vấn đề gì 42 TBC To be continued Còn nữa 43 THX/TNX/TQ/TY Thank you Cảm ơn 44 TIA Thanks in advance Cảm ơn trước 45 TTYL Talk to you later Nói chuyện sau nhé 46 WTH What the hell? Cái quái gì thế? 47 WTF What the f***? Cái quái gì thế? 5. Các Từ Viết Tắt tiếng Anh Học Vị Và Nghề Nghiệp Dưới đây là một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng về học vị và nghề nghiệp bạn cần biết STT Viết tắt tiếng Anh Từ tiếng Anh Dịch nghĩa 48 Bachelor of Arts cử nhân khoa học xã hội 49 Bachelor of Science Cử nhân khoa học tự nhiên 50 MBA The Master of business Administration Thạc sĩ quản trị kinh doanh 51 Master of Arts Thạc sĩ khoa học xã hội 52 or MPHIL Master of Philosophy Thạc sĩ 53 PhD Doctor of Philosophy Tiến sĩ 54 JD Juris Doctor Bác sĩ Luật 55 PA Personal Assistant Trợ lý cá nhân 56 MD Managing Director Giám đốc điều hành 57 VP Vice President Phó chủ tịch 58 SVP Senior Vice President Phó chủ tịch cấp cao 59 EVP Executive Vice President Phó chủ tịch điều hành 60 CMO Chief Marketing Officer Giám đốc Marketing 61 CFO Chief Financial Officer Giám đốc tài chính 62 CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành 6. Ý nghĩa 20 cụm từ tiếng Anh viết tắt hay Dưới đây là ý nghĩa của 29 từ viết tắt hay thường được sử dụng mà bạn nên biết. Thx viết tắt của ThanksTrong những cuộc trò chuyện với bạn bè, bạn có thể sử dụng từ “thx” với ý nghĩa là cảm ơn ai đó. Từ này thường được sử dụng trong những mối quan hệ thân thiết không đòi hỏi tinhs trang trọng. pls/plz viết tắt của PleaseBạn rất dễ bắt gặp từ này trên các trang mạng xã hội hoặc khi được những người bạn thân thiết đề nghị một việc gì đó. Từ có ý nghĩa năn nỉ hoặc thể hiện thái độ khẩn thiết, nhờ vả. FYI viết tắt của For Your InformationCụm từ này thường được sử dụng trong các email tiếng anh với mục đích note thêm thông tin cho người đọc. ASAP viết tắt của As Soon As PossibleCụm từ này có nghĩa là sớm nhất có thể hay càng sớm càng tốt. CỤm từ được sử dụng khi người nói muốn truyền đạt những nội dung cần đến sự hành động khẩn cấp, cấp bách của người đọc. Nó thường được sử dụng trong những email công việc mang tính cấp bách. OMG viết tắt của Oh My GodKhông còn xa lạ với chúng ta nưa, cụm từ này các bạn trẻ thường bắt gặp khá nhiều, Đây đôi khi là câu cửa miệng của những người dùng tiếng Anh theo đạo thiên chúa. Nó thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ, vui mừng và rất nhiều trạng thái cảm xúc khác. OP viết tắt của từ Original PosterTừ này có nghĩa là người hỏi Nó thường được sử dụng trong các cuộc hỏi đáp. Các bạn có thể bắt gặp từ này nhiều nhất trên các diễn đàn tiếng Anh hoặc những diễn đàn hỏi đáp khác. LOL viết tắt của Laugh Out LoudTrong trường hợp này, LOL có nghĩa là cười lơn, cười rất to, cười sảng khoái. Khi gặp một câu chuyện hài hước bạn có thẻ sử dụng từ này để thể hiện tâm trạng của mình. BTW viết tắt của từ By The WayKhi bạn muốn đề cập đến một vấn đề, chủ đề hoặc một câu chuyện khác trong cuộc trò chuyện đang diễn ra bạn có thể sử dụng từ này như lời mở đầu. FAQ viết tắt của từ Frequently Asked QuestionTừ này có nghĩa là “những câu hỏi thường gặp”. Nó thường được coi là một mục trong những topic trao đổi kiên thưc về một chủ đề nào đó. Chúng ta cũng có thể bắt gặp tại các website, cộng đồng chia sẻ kiến thức. DIY viết tắt của từ Do It YourselfDIY có nghĩa là “tự làm” hay”có thể tự làm”. Tự làm ở đây được hiểu là không cần sự hộ trợ của những thiết bị đặc thù bên ngoài hay cần đến kiến thức chuyên sâu của chuyên gia. Sup viết tắt của What’s upĐây là một trong những cách chào hỏi phổ biến thể hiện sự thân thiết của giới trẻ. PM viết tắt của từ Private MessageChúng ta thường bắt gặp từ này khi ai đó muốn bạn nhắn tin riêng cho họ. PM còn là dạng viết tắt của khá nhiều từ khác ví dụ như PM chỉ buổi tôi. DM viết tắt của Direct MessageTừ này có nghĩa là tin nhắn trực tiếp. Từ này được sử dụng khá phổ biến trên các trang mạng xã hội nhưng Instagram hoặc Twister. Tuy nhiên với người Việt nó dễ bị hiểu lầm vỡi xấu nên ít khi được sử dụng. C U viết tắt củ từ See YouTừ này thường dùng khi bạn chào tạm biệt ai đó. Từ viết tắt này dựa trên nguyên lý đồng âm của từ và chữ cái. Nó thể hiện sự thân thiết và đáng yêu của người nói. Thường dùng trong giao tiếp phổ thông vơi bạn bè. AFTừ này được sử dụng khi người nói muốn bày tỏ tâm trạng phấn khích. Nó có nghĩa là “cực kỳ” hay ” rất rât”. Nó thường được đi sau các tính từ để nhận mạnh trạng thái cảm xúc đó. AKA viết tắt của từ As Known AsNó có nghĩa là ” được biết đến là”, “có tên là”, “hay”, “Còn được biết đến là,… P/s viết tắt của từ Postscript Từ này có nghĩa là tái bút. Từ viết tắt này thường được sử dụng dưới những bài viết nhằm đề cập đến tên tác giả. PS viết tắt của từ PlaystationĐây là tên của một loại máy chơi game rất được ưa chuộng tại nước ngoài. CMT viết tắt của từ CommentTừ này có nghĩa là “bình luận”. Q&A viết tắt của từ Question and AnswerKhi có một chủ đề, chúng ta sẽ có phần câu hỏi và trả lời, những câu hỏi có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau và được một người giải đáp. 7. Top 5 cách học từ viết tắt tiếng Anh và từ vựng nhanh nhất Học từ vựng đã tốn nhiều hơn thời và công sức, học từ vựng kèm theo từ viết tắt tiếng Anh lại càng khó hơn,đôi khi còn khiến cho người học tiếng Anh nản lòng. Vì vậy vậy bạn phải có phương pháp học phù hợp, thông minh để có thể nạp được khối lượng kiến thức khổng lồ này. Hãy học đúng trình độ phù hợp với bản thân Chắc hẳn ai cũng biết được tầm quan trọng của từ vựng trong tiếng Anh. Tuy nhiên không phải bất kỳ từ mới nào bạn cũng nên liệt kê vào danh sách cần học. Bạn cần hiểu rõ trình độ Anh ngữ của mình đang ở đâu. Nếu như là người mới bắt đầu, bạn chỉ nên chọn những từ phổ thông, thường gặp trong đời sống hàng ngày để học. Cảm nhận từ vựng qua từng ngày sẽ hiệu quả hơn việc bạn cố gắng nhồi nhét càng nhiều từ càng tốt Học xen kẽ từ vựng với từ viết tắt trong tiếng Anh tuy khó nhằn nhưng giúp bạn linh hoạt hơn trong giao tiếp. Đặt mục tiêu khi học tiếng Anh Thiết lập mục tiêu là khâu quan trọng và cần thiết khi bạn muốn học tốt tiếng Anh. Tự đặt mục tiêu, deadline cho bản thân sẽ tạo cảm hứng, kích thích bạn học từ vựng. Tuy nhiên, hãy đặt mục tiêu vừa sức với bản thân. Ví dụ ngày đầu tiên bạn có thể đặt mục tiêu một ngày 20 từ, sau đó tăng dần lên 30, 50 từ.. .Việc học các từ vựng, từ viết tắt tiếng Anh không phải chuyện ngày một ngày hai mà cần có lộ trình và phương pháp cụ thể. Bạn có thể tham khảo phương pháp ghi nhớ 50 từ vựng mỗi ngày trong sách Hack Não 1500 – cuốn sách học từ vựng bán chạy Top 1 Tiki năm 2018 và 2019 Học từ vựng gắn liền với cảm xúc sẽ đem lại hiệu quả gấp bội Não bộ luôn luôn nhớ tốt hơn rất nhiều với các thông tin có tính liên kết. Vì vậy học từ vựng gắn liền với cảm xúc sẽ rất có hiệu quả. Ví dụ Khi bạn học “lemon quả chanh”, hãy nhớ đến vị chua và vẻ mặt nhăn nhó của mình khi ăn nó. Lần tới khi bạn gặp lại chắc chắn bạn không thể quên được từ vựng này Dùng từ ngay lập tức Các từ viết tắt tiếng Anh tương đối khá nhớ. Tuy nhiên, ngay sau khi học, hãy áp dụng ó vào một tình huống giao tiếp cụ thể. Đây là cách học từ không cần dùng bất kỳ một kỹ năng cao siêu nào nhưng lại hiệu quả vô cùng. Với bất kỳ từ vựng nào mới học hãy dùng cả nghe, nói, đọc viết ngay lập tức. Bạn có thể sử dụng cho việc đăng bài lên facebook, nhắn tin với gấu,…Bạn sẽ thấy bất ngờ rằng việc làm chủ các từ vựng đó thực sự rất dễ dàng. Lặp lại từ nhiều lần Việc lặp lại sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh cũng như giúp bạn nhớ lâu hơn từ vựng đó. Với một từ, bạn gặp từ đó khoảng 10-20 lần là nhớ từ vĩnh viễn. Việc bạn không nhớ từ là do bạn chưa thực sự chịu khó ôn tập đủ và gặp từ đủ số lần mà thôi. Xem thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO Như vậy, Step Up đã tổng hợp những từ viết tắt tiếng Anh thông dụng nhất, thường gặp trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp hơn. Chúc các bạn học tập tốt. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments Viết tắt tiếng Anh là gì ? Giải nghĩa cụm từ “viết tắt” trong tiếng Anh, tìm hiểu lý do cần dùng từ viết tắt và các từ thông dụng viết tắt trong tiếng nay chúng ta thường rất dễ bắt gặp các từ tiếng Anh được viết tắt cho nhanh cho gọn. Vậy trong những trường hợp bạn muốn giải thích với người khác đó là một từ viết tắt tiếng Anh thì nói thế nào ? Tại bài viết sẽ lý giải rõ về viết tắt tiếng anh là gì nhé!Viết tắt tiếng Anh là gìContent Summary1 Viết tắt tiếng Anh là gì ?2 Tại sao cần dùng đến từ viết tắt trong tiếng Anh3 Các từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng nhất hiện nayViết tắt tiếng Anh là gì ?Thời gian gần đây rất nhiều người hỏi chúng tôi rằng “viết tắt tiếng Anh là gì” thì chúng tôi xin trả lời trong tiếng anh thì “Abbreviation” sẽ được dịch theo nghĩa tiếng việt là “viết tắt, chữ viết tắt, sự viết tắt, bài viết tắt“. Nói chung là sử dụng để chỉ những từ ngữ được thu gọn cho dễ và tiết kiệm thời gian cạnh đó thì một số trường hợp cũng sử dụng các từ đồng nghĩa với từ viết tắt. Một số từ được sử dụng như abstraction, abstract, abridgement. Các từ này được ứng dụng phổ biến trong giao tiếp hàng sao cần dùng đến từ viết tắt trong tiếng AnhHiện nay các chữ viết tắt trong tiếng Anh đang được dùng phổ biến như một trào lưu. Chúng ta có thể dễ dàng thấy trên các trang mạng truyền thông các chữ tiếng Anh được viết tắt rất phổ biến và thông dụng. Các chữ càng cải tiến với nhiều ký tự khác nhau, dĩ nhiên có người hiểu và nhiều người không tắt được biết đến là dạng rút gọn của một từ, từ ngữ nào đó nhưng vẫn dễ hiểu. Việc viết tắt thì sẽ giúp cho chúng ta có thể tiết kiệm được thời gian khi viết một số bài viết hay là nhắn tin chẳng hạn. Điều này cũng giúp ích khá nhiều cho một số bạn khi vội ghi chép gì đó. Thế nhưng nếu bạn đang muốn giải thích cho người khác bằng tiếng Anh rằng đó là chữ viết tắt thì thế nào nhỉ?Các từ viết tắt trong tiếng Anh thông dụng nhất hiện nayNhư vậy các từ viết tắt trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong đời sống, giao tiếp, trong các văn bản. Cùng tham khảo một số từ viết tắt được sử dụng nhiều như sauOMG Ôi chúa ơiID Nhận diệnATM Máy rút tiền tự độngILY Tôi yêu bạnBFF Bạn tốt mãi mãiSOS Tín hiệu kêu cứuVậy là bạn đã biết được viết tắt tiếng anh là gì rồi phải không nào ? Từ Abbreviation chính là từ được sử dụng để chỉ chữ viết tắt được sử dụng phổ biến. Đồng thời bài viết cũng đã giới thiệu đến bạn các từ viết tắt bằng tiếng Anh thông dụng nhất hiện nay. Mong rằng với những thông tin chia sẻ của chúng tôi có thể giúp bạn đọc có được những bài học bổ ích nhất. Hãy tham khảo thêm các bài viết khác trên web này để cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!Xem thêm Compromise là gì Giải Đáp Câu Hỏi -Compromise là gì ? Tìm hiểu chi tiết nghĩa của từ “compromise”Work out là gì ? Khám phá và giải nghĩa về cụm từ “work out”Lưu Linh là gì ? Khám phá những thông tin hay về “Lưu Linh”Carry out là gì ? Khám phá và giải nghĩa về cụm từ “carry out”Venue là gì ? Tìm hiểu nghĩa của từ “venue” chuẩn ngữ phápMicrosoft Visual C++ là gì ? Lý do xuất hiện nhiều phiên bản C++0898 là mạng gì ? Ý nghĩa đầu số 0898 mang lại cho chủ nhân Viết tắt trong ngôn ngữ chat và tin nhắn là một trong những từ khóa được gg search nhiều nhất về chủ đề viết tắt trong ngôn ngữ chat và tin nhắn. Trong bài viết này, sẽ viết bài viết hướng dẫn viết tắt trong ngôn ngữ chat và tin nhắn mới nhất là một trào lưu không ngăn chận được và sẽ k có khi nào dừng lại, cho dù có nhiều quan ngại nó sẽ tác động đến sự trong sáng của tiếng like viết tắt cho rằng chat hoặc nhắn tin là sự đàm đạo riêng tư giữa hai người, không công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, nên cũng không cần theo những quy định về câu chữ; vì vậy nó không làm mất đi sự trong sáng của tiếng support cho những ai thích viết tắt, bài này xin trình bày 2 loại viết tắt chữ Việt– Viết tắt tự tạo.– Viết tắt theo quy luật phối hợp được hai loại viết tắt này sẽ cắt giảm được thì giờ và tiền nong khi chat hoặc nhắn VIẾT TẮT TỰ TẠOViết tắt tự tạo rất đa dạng ở các phòng chat hoặc ở điện thoại di động. phương pháp viết tắt k theo một quy luật chung nào. thỉnh thoảng, nó có theo một quy luật nào đó thì cũng chỉ áp dụng cho một số từ thường dùng.• Vài ví dụ viết tắt tự tạoTa dễ dàng tìm thấy nhiều gợi ý khi gõ hàng chữ như “viet tat trong ngon ngu chat va tin nhan” vào Google kiếm tìm trên internet. Sau đây là một số gợi ý viết tắt tự tạo trích từ các mạng– “M co dj choi o? If dj, lay cho N cun gtrinh. O ranh thi thoi.” Em có đi chơi không? Nếu đi, lấy cho anh cuốn giáo trình. không rảnh thì thôi.– “Mog rag e se hiu! A wen, e bun ngu ch? Bi h hon 12h rui do.” Mong rằng em sẽ hiểu! Anh quên, em buồn ngủ chưa? ngày nay hơn 12 giờ rồi đó.– “Bít rui, minh doi U o ntro” Biết rồi, mình đợi bạn ở nhà trọ.– “Chi ui! Chu e wa do ru tui min di uog nc lun thui! Se zui lem do!” Chị ơi! Chờ em qua đó rồi tụi mình đi uống nước luôn thôi! Sẽ vui lắm đó!.– “Trui ui, lam j ảo cac chi iu qui jan ju the? Bi h e moi roi khoi juog. Nhug chu e mut chut thui không có thực, e din day!”. Trời ơi, sử dụng gì mà các chị yêu quí giận dữ thế? bây giờ em mới rời khỏi giường. Nhưng chờ em một tí thôi mà, em đến đây!.xem các ví dụ trên, ta thấy ngôn ngữ chat là sự “biến hóa” tùy tiện của tiếng Việt. Ví dụ– “đi” thành “dj”.– “không” thành “0”, “ko”, “k”, “kh”, “kg”, …– “bây giờ” thành “bi h”.– “biết rồi” thành “bit rui”.– Chữ “qu” thành “w”.– Chữ ““gì” thành “j”.– Chữ “ơ” thành “u”.– Chữ “ô” thành “u”.– Chữ “ă” thành “e”.– Chữ “ng” ở cuối thì chỉ còn chữ “g”.– M = E = em.– N = A = anh– Chèn tiếng Anh vào như if = nếu, U = you = bạn, …Nói chung, các bạn trẻ thích cách sử dụng các chữ trên vì nó ngộ ngộ, lạ và rất “xì-tin” style. hơn nữa, khi sử dụng những chữ kiểu này trong ĐT sẽ hạn chế số lần nhấn vào bàn phím cũng như tiết kiệm ký tự. ví dụ, khi mong muốn nhắn chữ “Đi” trong ĐT, phải bấm số 3, rồi 3 lần số 4 thì hiện tại chỉ cần bấm số 3 và số 5 là có được chữ “Dj” khẩn trương mà người nhận luôn luôn hiểu được ta vừa mới nói gì.• Chèn tiếng nước ngoài Để thể hiện “đẳng cấp nhắn tin”, bên cạnh việc nhắn mau, ít ký tự, những người nhắn tin còn thông qua thể loại chèn tiếng nước ngoài vào inbox. Ngôn ngữ được chọn hàng đầu chính là tiếng Anh vì đối với các ngôn ngữ không giống, tiếng Anh được xem là thứ ngôn ngữ “hot” nhất so với giới trẻ bây cần gõ “viet tat tieng anh trong sms chat email” vào Google search, hoặc vào mạng , là tìm thấy các bảng liệt kê hàng nghìn hướng dẫn viết tắt các từ tiếng Anh thường dùng trong inbox inbox, chat, mail, Twitter, này chủ ý về viết tắt chữ Việt nên không bàn nhiều viết tắt tiếng nước ngoài. Chỉ xin nêu một suy nghĩ là dù có nhiều chỉ trích việc chèn tiếng nước ngoài sẽ ảnh hưởng đến sự trong sáng của tiếng Việt, nhưng chắc chắc việc này vẫn khó mà ngăn chận được vì ít nhiều nó cũng rút ngắn thời gian viết cho các bạn biết tiếng dụ các sms ngắn gọn chèn tiếng Anh khá đa dạng giống như sau– “ss” viết tắt của từ “sister” nghĩa là chị.– “2day U co ranh o?” Hôm nay bạn có rảnh không?.– “I nho. Thanks U da nhac!” Tôi nhớ. cám ơn bạn đã nhắc!.– “g9” = “goodnight” = chúc ngủ ngon.– “2day” = “today” = hôm nay.– “2nite” = “tonight” = tối nay.– Tiếng Việt thời Để minh họa thêm hướng dẫn viết tắt tự tạo, xin trích lại bài “Tiếng Việt thời ” của Joseph Ruelle Joe, sinh năm 1978, người Canada. Anh Joe nổi tiếng vì viết blog bằng tiếng Việt rất có duyên và hóm hỉnh.“Sáng nay mình ngủ dậy và quyết định học kiểu chat trên Internet của thanh niên Viet nhất, mình quyết định thay chữ “ô” bằng chữ “u” – nhưng chỉ trong mụt số trường hợp đặc biệt thui! Trong mụt số trường hợp khác, mình sẽ bỏ chữ “ô” hẳn ra. Nếu viết quá chuẩn thì văn của mình sẽ nặng nề, khiến cho người xem thấy chán. Tức là phải sửa lun – mình không mún sử dụng người khác bùn đâu!không phải riêng nguyên âm thui đâu mà cũng có nhiều phụ âm nên bỏ ra. Chữ “n” là mụt trong nhữg “nghi phạm” nổi bật nhất. Vâg, chữ ấy thỉnh thoảng rất phí – nhưg cũg có nhiều chữ phí khác nữa, chưa xog đâu!Chữ “h” ở cuối mụt số từ Nhìn rất khó chịu! không hề mỗi mìn đâu mà còn rất nhiều bạn của mìn nữa cũg nói vậy – khó chịu mụt phương pháp kin khủg! Chữ “k” ở đầu mụt số từ khác lại còn khó chịu hơn nữa, mìn hôg chịu nổi.Có ai đồg ý với mìn rằg 2 chữ “q” và “u” xấu lắm hôg? Chữ “w” đẹp hơn nhiều chứ! Nếu chat yahoo và có người viết 2 chữ ấy thì mìn sẽ nói lun “Trùi ui, cái gì mà wê thế!” – để họ sẽ wen với wan điểm wần chúg của giới trẻ trog thay 2 chữ xấu bằg mụt chữ xinh cũg rất lô-gíc đấy! ví dụ, 2 chữ “ch” ở cúi mụt số từ Nhìn rất mớ bòng bong. Sút ngày “ch”, “ch”, “ch”, trùi ui, lík kík lắm, lại còn cũ rík nữa, thui thay bằg chữ “k” đi, để lối viết của mìn sẽ kík thík hơn!Tiếg Việt cũg hay dùg chữ “gì”. Cái gì? Món gì? Phố gì? Chúa ui, chán wá đi mất! Hai chữ “g” và “i” đứg cạnh nhau Nhìn rất “béo”! trái lại, chữ “j” đứg ở mụt mìn Nhìn rất “gầy”, rất “người mẫu”!Các bạn gái ơi, hãy thay 2 chữ “ye” xấu xí bằg mỗi chữ “i” xin xắn đi! Viết “em iu anh” thì đỡ rủi ro hơn nhiều hoặc cứ viết “iu an wá trời lun!” cho máu.Way lại với chuyện nguyên âm, mìn hôg hiểu vì sao mụt số người luôn luôn cứ cho rằg chữ “ă” xinh hơn chữ “e”!?? Kệ nhữg người đó chứ, họ kiêu lém, cổ hủ lém!Nhưg hôg fải chữ “ê” lúc nào cũg xinh. Câu “em k biết” chả có j hay cả. ngược lại, câu “em hôg bít j đâu” nghe easy thươg lém! Các bạn hỉu hôg? Mìn fải cố gắg để nói nhẹ chứ, đặc bịt là với fái íu. Nói cứg wá với mụt cô mìn thík thì – chít!Nè! Ai bảo 2 chữ “a” và “y” lúc nào cũg wan trọg? Ai bảo 2 chữ “ph” lúc nào cũg lúi cún? Hôg fải mìn! Fí thế! Ái bảo chữ “c” lúc nào cũg hay hơn chữ “k”? Có rất nhìu trườg hợp khác nữa mà fải thay chữ xấu bằg chữ đẹp, rất tiếk mìn hôg có quá đủ thời jan để jải thík hít!Kác nguyên và fụ âm ở trên được jải wyít xog, mìn sẽ khởi đầu tập trug vào việc viết tắt vt. Bh cg~ n` ng noi’ rg vt wá n` k tốt lém. Nhưg thui – vđề không fai la vt co’ tốt h không, vđề la fai vt ntn!!!Rùi có lẽ mìn nin cho mụt chút ja vị SG vô! Cg~ n` ng HN, đặc bịt là ng trẻ, cho rg ng SG sốg 1 kách rất dzui dzẻ. Vậy chuyện thanh nin HN bắt chước thanh nin SG hôg dzô dzuyên tí j!Mún trở thành chatter Việt Nam thiệt thì lúi vít kủa mìn nên dc bày biện bởi nhiù kon số! Thay vì “chào” bạn, mìn sẽ “2” bạn thui! Thay vì chúc bạn ngủ ngon, mìn sẽ “g9” bạn thui!Dù sao ngun ngữ kũg hôg fản ánh đc kảm xúc kủa con ng bằg hìn ảnh, và hôg có hìn hình nào fản ánh kảm xúc kủa kon ng giống như mụt gươg mặt! Hihi! Sao? Bạn hôg tin hà? Bạn không tin Mr. Joe tội nghiệp hả? Bùn kừi wá nhỉ! Mìn hôg nói dzối đâu nhá!kÁc bẠn cÓ bÍt FíM sHiFt hÔg? MiN sẼ dZùNg kÁi Fím Áy đỂ tRaG tRí vẲn KủA MìN mỤt ChÚt. FảI LuN LuN Cố gẮg Để cHữ kỦa MìN xinh HơN ChỮ KủA nG` không giống cHứ! GỌi Là Sĩ dZiỆn ĐiẸn tỬ đẤy!! Hihi!!!!bẬc cÚi CùG Là tHêM mÀu SắC DzÔ! CHữ hÔg mÀu giống như Xe kHô dẦu hihi!!! vÀ Ai cG~ BíT xE kHô dẦu hÔg cÓ jÁ tRị j đÂu!! Huhu!!! Quan sát mỤt đOạN n` mÀu SắC như thế nào tHì hOa HíT cẢ MắT!!! đẹp dzà mAn LuN!XoG! Bh MìN vừa mới BíT cHáT ChÍt như 1 Ng Vịt cHíNh GúC rÙi! DzUi wÁ, tHíK LéM! NhƯg MìN luôn luôn hƠi Lo, hÔg BíT tƯơNg lAi kỦa nGuN nGữ TiẾg VịT tHâN iU kỦa MìN sẼ Là nTn? ThUi kỆ! Bh Là TK21 rÙi, Lo j mÀ vỚ VỉN tHế!Kekekekekekekekekekekeke!!!!!”Bài “Tiếng Việt thời ” trích từ blog của Joseph Ruelle• ưu điểm và hạn chế của viết tắt tự tạoưu điểm của viết tắt tự tạo là khi quen dùng thì cũng thành một quy luật nào đó cho một số từ thường sử dụng và ta viết được rất ngắn một số chữ thường sử dụng, giống như gợi ý “không” thành “0”, “ko”, “k”, “kh”, “kg”. Giữa tôi và bạn A, ký hiệu 0, không, k, KH hoặc kg sẽ mang ý nghĩa là “không”, nhưng có thể giữa tôi và bạn B và C thì không lại có nghĩa là “Ok”, kk có nghĩa là “very good, …”.giới hạn của viết tắt tự tạo là– Chỉ viết tắt được một ít chữ thường sử dụng, chứ k ứng dụng được cho toàn bộ các từ không giống có vần tương tự.– Ký hiệu riêng thường không thống nhất giữa các nhóm nên chỉ những người trong nhóm mới hiểu được nhau, người ngoài nhóm mong muốn hiểu cũng hơi khó và có thể hiểu VIẾT TẮT THEO QUY LUẬT CHUNGưu điểm của viết tắt theo quy luật chung là viết tắt được rất nhiều chữ. ví dụ, nếu thuộc lòng 2 qui ước chung là “K thay cho KH” và “bỏ bớt N ở phụ âm cuối chữ NG”, ta đủ nội lực đọc ngay các chữ “kôg ká ki mag trog lòg nhữg …” là “không khá khi đưa trong lòng những …”.giới hạn của viết tắt theo qui luật chung là có một số từ đa dạng viết không ngắn bằng phương pháp viết tắt tự tạo. ví dụ, với viết tắt tự tạo thì “0, ko, k, khách hàng, kg,…” đều mang ý nghĩa là “không” trong khi viết tắt theo quy luật chung thì phải viết là “kôg” mới mang ý nghĩa là “không”.A. VIẾT TẮT CHỮ không DẤUmẹo viết tắt chữ k dấu sau đây thích hợp cho những ai like tạo một “xì tin” mới trong chat hoặc nhắn đọc các hướng dẫn viết tắt từ trên xuống dưới vì chúng có quan hệ tiếp nối. Hiểu xong phần trên, mới hiểu được chuẩn xác phần Phụ âm đầu chữCó 9 qui ước• F thay PH …… Vd fai = phai .• C thay k …… Vd ce = ke, cim = kim.• không thay KH …… Vd ki ko kan = khi kho khan.• Z thay D …… Vd zu zi = du di, zo zự = do dự.• D thay Đ …… Vd di dâu dó = đi đâu đó, zo dó = cho nên.• J thay GI …… Vd ju jn jay j = giu gin giay gi.• G thay GH …… Vd ge = ghe, gi = ghi.• NG thay NGH …… Vd nge = nghe, ngi = nghi.• Q thay QU …… Vd qay qan = quay quan, qe qan = que quan, qet = Phụ âm cuối chữCó 3 qui ước• G thay NG …… Vd xoog = xoong, kog mog = khong mong.• H thay NH …… Vd hoah = hoanh, hueh = huenh, bah = banh.• không thay CH …… Vd hoak = hoach, nguek = nguech, sak = Vần không dấu “Nguyên âm ghép + chữ cái”Đây là phần cuối cùng nhưng quan trọng vì trình bày mẹo viết tắt có hệ thống cho 39 vần k dấu, vốn có 3 hoặc 4 chữ cái, xuống còn 2 chữ cái mỗi Việt hiện có tất cả 44 vần k dấu “Nguyên âm ghép + chữ cái”.Trong đó, 5 vần oong, oanh, uenh, oach, uech, vừa mới được viết tắt là oog, oah, ueh, oak, uek như vừa trình bày ở trên xem gợi ý phần lại 39 vần– UA uat,uan, uang, uay.– OE oet, oen, oem, oeo.– IE iet, iep, iec, ien, iem, ieng, ieu.– YE yet, yen, yem, yeng, yeu.– OA oat, oap, oac, oan, oam, oang, oai, oay, oao.– UO uot, uop, uoc, uon, uom, uong, uoi, uou.– UYE uyet, đó có– Các nguyên âm ghép ua, oe, ie hay ye, oa, uo, uye.– Các chữ cái cuối t, p, c, n, m, ng, i hay y, u hay vần nầy được viết tắt còn 2 chữ cái cho mỗi vần, bằng cách– rút gọn nguyên âm ghép còn một nguyên âm. Và– Thay chữ cái cuối bằng một chữ cái kết nguyên âm ghép còn một nguyên âm. Có 6 qui ước và 1 ngoại lệA = uaE = oeI = ie, yeO = oa …… Ngoại lệ A = oa cho vần “oay”U = uoY = uyeThay chữ cái cuối bằng một chữ cái khác. Có 8 qui ước• D = t• F = p• S = c• L = n• V = m• Z = ng• J = i, y• W = o, uRáp 6 nguyên âm rút gọn vào 8 chữ cái cuối khác, ta viết tắt được 39 vần trên mỗi vần chỉ còn 2 chữ cái. do đó, chỉ cần nhớ 14 qui ước trên, ta không khó khăn nhớ được 39 vần viết tắt sau– ad, al, az, aj … uat, uan, uang, uay.– ed, el, ev, ew … oet, oen, oem, oeo.– id, if, is, il, iv, iz, …. Iw … iet, iep, iec, ien, iem, ieng, ieu.– id, il, iv, iz, …. Iw … yet, yen, yem, yeng, yeu.– od, of, os, ol, ov, oz, oj, aj, ow … oat, oap, oac, oan, oam, oang, oai, oay, oao.– ud, uf, us, ul, uv, uz, uj, uw … uot, uop, uoc, uon, uom, uong, uoi, uou.– yd, yl … uyet, uyen.Sau đây là ví dụ cho 39 vần viết tắt. Các gợi ý thống kê all qui ước viết tắt ở các phần trên để cho thấy nhiều chữ được viết tắt rất gọn• AD = uat …… Vd kad = khuat, lad = luat.• AL = uan …… Vd kal = khuan, tal = tuan.• AZ = uang …… Vd bag kaz = bang khuang.• AJ = uay …… Vd kay koa = khuay khoa. 4• ED = oet …… Vd ked = khoet, loe led = loe loet.• EL = oen …… Vd hel = hoen.• EV = oem …… Vd ngev ngev = ngoem ngoem.• EW = oeo …… Vd ngew = ngoeo. 4+4=8• ID = iet, yet …… Vd fid = phiet, id = yet, kid = khiet, zid = diet. ….• IF = iep …… Vd dif = điep, kif = khiep, ngif = nghiep, zif = diep.• IS = iec …… Vd tis = tiec, vis = viec.• IL = ien, yen …… Vd fil = phien, il = yen, qil lyl = quyen luyen, til = tien.• IV = iem, yem …… Vd fiv = phiem, iv = yem, ngiv = nghiem, ziv = diem.• IZ = ieng, yeng …… Vd jiz = gieng, ngiz = nghieng, tiz = tieng.• IW = ieu, yeu …… Vd fiw = phieu, iw = yeu, nhiw diw = nhieu dieu. 12+8=20• OD = oat …… Vd kod = khoat, lod = loat.• OF = oap …… Vd ngof = ngoap.• OS = oac …… Vd kos = khoac, tos = toac.• OL = oan …… Vd hol tol = hoan toan, kol = khoan.• OV = oam …… Vd ngov = ngoam.• OZ = oang …… Vd hoz = hoang, koz = khoang• OJ = oai …… Vd koj = khoai, ngoj = ngoai.• Ngoại lệ AJ = oay …… Vd laj haj = loay hoay.• OW = oao …… Vd ngow = ngoao. 9+20=29• UD = uot …… Vd nud = nuot, rud = ruot.• UF = uop …… Vd cuf = cuop.• US = uoc …… Vd fus = phuoc, thus = thuoc.• UL = uon …… Vd kul = khuon, lul = luon, mul = muon.• UV = uom …… Vd luv thuv = luom thuom, nhuv = nhuom.• UZ = uong …… Vd fuz = phuong, uz = uong.• UJ = uoi …… Vd tuj cuj = tuoi cuoi.• UW = uou …… Vd ruw = ruou. 8+29=37• YD = uyet …… Vd kyd = khuyet, tyd = tuyet.• YL = uyen …… Vd kyl = khuyen, ngyl = nguyen. 2+37=39B. HAI ĐOẠN THƠ VIẾT TẮT CHỮ k DẤUMột khi nhớ được toàn bộ qui ước viết tắt chữ không dấu chỉ có 26 qui ước + 1 ngoại lệ và hiểu các gợi ý ở trên, ta dễ dàng hiểu hai đoạn thơ sau đây.• Đoạn đầu bài thơ “Ông đồ” của Vũ Đình Liên được viết tắt bằng chữ không dấuMỗi năm hoa đào nở Moi nam hoa dao noLại thấy ông đồ giàLai thay og do ja Bày mực tàu, giấy đỏBay muc tau jay do Bên phố đông người quaBen fo dog nguj qaBao nhiêu người thuê viếtBao nhiw nguj thue vid Tấm tắc ngợi khen tàiTam tac ngoi ken tai “Hoa tay thảo những nét“Hoa tay thao nhug net như phượng múa rồng bay”Nhu fuz mua rog bay”• Đoạn đầu “Truyện Kiều” của thi hào Nguyễn Du được viết tắt bằng chữ k dấuTrăm năm trong cõi người xemTram nam trog coi nguj taChữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhauChu tai chu meh keo la lấy nhauTrải qua một cuộc bể dâuTrai qa mot cus be zauNhững điều trông thấy mà đớn đau lòngNhug diw trog thay ảo dau don logLạ gì bỉ sắc tư phongLa j bi sac tu fogTrời xanh quen thói má hồng đánh ghenTroi xah qen thoi ma hog dah genCảo thơm lần giở trước đènCao thom lan jo trus denPhong tình cổ lục còn truyền sử xanhFog tih co luc con tryl su xahC. VIẾT TẮT CHỮ CÓ DẤUmẹo viết tắt chữ có dấu cũng theo phương pháp tựa như phương pháp viết tắt chữ không Chat Tiếng Anh với bạn bè người nước ngoài, bạn sẽ có nhiều câu hỏi nhỏ như LOL là gì? LMAO là gì? Bạn sẽ thấy, rất nhiều người sử dụng các cách viết tắt từ hay cụm từ Tiếng Anh. Bài viết này, HTA24H sẽ liệt kê top 28 từ viết tắt thường xuyên được sử dụng trong Tiếng Anh Chat. Những bạn thường học Tiếng Anh qua chat, nói chuyện online qua Skype, Facebook, WhatsApp cũng thấy rằng có rất nhiều các từ viết tắt được sử dụng. Nghĩa của những từ đó là gì? LOL laugh out loud cười lớn tiếng, cười ha ha OMG oh my god ôi trời ơi biểu thị sự ngạc nhiên, kinh ngạc ILY I love you LMAO laughing my a** off cười nghiêng ngả Những tiếng cười có ngụ í và ẩn í bên trong. LMAO thường có ngụ í hơi tí chế diễu ở trong đó. WTF what the f***? cái quái gì vậy khiếm nhã Tránh sử dụng các từ vựng khiếm nhã. Những điều tốt nên học và điều xấu nên tránh. Một trong những sai lầm của giới trẻ bây giờ là những cái xấu tràn lan và nghe thì chớp chớp miệng nhanh nhưng học được những điều tốt lại chậm. Trẻ em bây giờ xem các video games trên mạng, những người làm, những nhân vật game thường sử dụng các ngôn ngữ khiếm nhã. Mấy đứa trẻ học rất nhanh và có 1 cảm giác như người lớn không thể kiểm soát nổi con mình đã học đó từ đâu. PPL people mọi người, người ta nói chung IDK I don’t know tôi không biết TBH to be honest thật sự thì, nói thật ra thì BTW by the way nhân tiện, nhân đây, tiện đây THX thanks cám ơn SMH shaking my head gật đầu AMA ask me anything cứ hỏi tôi đi cái gì cũng được JK just kidding chỉ đùa tí thôi IMO in my opinion theo quan điểm của tôi YOLO you only live once bạn chỉ sống có 1 lần thôi ROFL rolling on the floor laughing cười bò lăn, cười lăn lóc FYI for your information nói cho mà biết BRB be right back sẽ trở lại ngay sau 1 khoảng thời gian ngắn STFU shut the F*** up thôi đi mà dùng khi bạn bè thân thiết, quá hiểu nhau Txt text từ ngữ, tin nhắn viết HBD happy birthday chúc mừng sinh nhật BFF best friends forever mãi là bạn thân NVM nevermind không có gì SMFH shaking my freaking head gật đầu lia lịa ROFLMAO rolling on floor laughing my a** off cười lăn ra, cười lăn lóc TTYL talk to you later nói chuyện sau nha CU see you hẹn gặp lại AFK away from keyboard không ở cạnh máy tính. Không nhắn tin được bây giờ, không gõ phím bây giờ. Một số các từ viết tắt trong Tiếng Anh còn có luôn cả emoticons khi chat. Ví dụ như từ LMAO, hay từ ROFL hay từ LOL là những từ như vậy. Emoticons là những hình ảnh động và nhỏ như icon một thiết kế ảnh cỡ nhõ dùng trên trang web và app. Emo- được lấy từ Tiếng Anh đó là emotional có tính biểu thị cảm xúc, xúc cảm và được kết hợp với từ icon dạng thiết kế hình ảnh. Do đó, chúng ta có từ Emoticons. Hy vọng các bạn đã biết thêm về top các từ viết tắt trong Tiếng Anh chat. Để xem thêm những từ hay cụm từ đặc biệt hãy đón đọc ở mục Là Gì Tiếng Anh trên blog này nha. Nếu các bạn muốn xem thêm về cách sử dụng các Adverbs Trạng Từ Tiếng Anh, hãy xem thêm Top 50 English Adverbs For Better Expressed Sentences Intermediate – Upper Intermediate Levels Nếu các bạn thích xem và học các thành ngữ Tiếng Anh, hãy xem thêm tại danh sách 350 Phrasal Verbs For Daily Life English. Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh cũng có những từ đọc và viết tắt phổ biến mà bạn cần biết Và để biết cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh các bạn cần hiểu rõ hơn về nó. Khám phá cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh Những điều cần biết về cách nói tắt trong tiếng Anh Nói tắt danh từ và đại từ Trong các cuộc hội thoại tiếng Anh thông thường thì hình thức nói tắt liên quan chủ yếu đến danh từ và đại từ. Các cách viết tắt Tiếng Anh phổ biến là chủ ngữ đi với các trợ động từ ở các thì, ví dụ như I’ll I will, she’d she had, he’s he is/he has. Tuy nhiên trong các bài viết trang trọng, sự viết tắt này rất hiếm gặp vì hiểu theo một cách đơn giản nhất là nó thiếu tính lịch sự trong giao tiếp. Các trợ động từ trong Tiếng Anh thường được viết tắt ở dạng phủ định, ví dụ chúng ta có thể nói “it isn’t raining” hoặc “it’s not raining”. Tuy nhiên, chúng ta không thể nói “it’sn’t raining” bởi lẽ trong mệnh đề phủ định chỉ được phép dùng một cách viết tắt chứ không dùng cả hai. Nói tắt của từ not” Dạng viết tắt của not là n’t thường được dùng cách nói/viết thu gọn của động từ tobe, các trợ động từ như do hoặc have. Hình thức viết tắt n’t cũng được sử dụng phổ biến đối với các động từ quyết thiếu như can’t, couldn’t, mustn’t, shouldn’t, won’t và wouldn’t ngoại trừ từ may. Câu hỏi láy đuôi là câu hỏi ngắn kết thúc bằng dạng phủ định ở cuối câu. Đặc điểm của câu hỏi hỏi láy đuôi là bao gồm dạng viết tắt của tất cả các dạng động từ như tobe, quyết thiếu hay trợ động từ. Ví dụ “It’s a tag question, isn’t it?” Nói và viết tắt trong tiếng Anh Lối nói và viết tắt thường bắt gặp trong giao tiếp tiếng Anh thân mật, bạn bè, suồng sã hoặc đôi khi bắt gặp ở các ca từ của một số bài hát… Benative xin giới thiệu một số cách nói và viết tắt thường được sử dụng trong tiếng Anh để bạn tham khảo. 1. Trong văn nói – Gonna = is/am going to do something “I’m gonna call him now.” Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay – wanna = want to “I wanna speak to you.” Tôi muốn nói chuyện với anh – Gotta = have/ has got to or have/has got “I gotta go!” Tôi phải đi rồi – Innit = isn’t it “It’s cold, innit?” Trời có lạnh không? – Ain’t = isn’t / haven’t / hasn’t “He ain’t finished yet.” Anh ta vẫn chưa hoàn thành “I ain’t seen him today.” Hôm nay tôi chưa gặp anh ta – Ya = you “Do ya know what I mean?” Bạn có hiểu ý tôi không vậy? – Lemme = let me “Lemme see … tomorrow’s a good time.” Để tôi xem nào…ngày mai đẹp đấy – Whadd’ya = what do you … “Whadd’ya mean, you don’t want to watch the movie?” Ý cậu là gì vậy, cậu không muốn xem phim à? – Dunno = don’t / doesn’t know “I dunno. Whadd’ya think?” Tôi không biết. Bạn nghĩ gì vậy? 2. Trong văn viết Numbers số – 2 = to / two – 4 = for / four – 8 = ate Letters chữ cái – U = you – C = see – B = be – CU L8r = see you later gặp lại cậu sau – msg = message tin nhắn – pls = please vui lòng, làm ơn – cld = could – gd = good – vgd = very good rất tốt – abt = about – ths = this – asap = as soon as possible càng sớm càng tốt/ sớm nhất có thể – tks = thanks – txt = text – LOL = laugh out loudcười lớn/lots of love – x = a kiss! Tổng hợp một số từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh BTW By The Way À mà này, nhân tiện thì BBR Be Right Back Tôi sẽ quay lại ngay OMG Oh My God Lạy Chúa tôi, ôi trời ơi WTH What The Hell Cái quái gì thế GN Good Night Chúc ngủ ngon LOL Laugh Out Loud Cười lớn SUP What’s up Xin chào, có chuyện gì thế TY Thank You Cám ơn NP No Problem Không có vấn đề gì IDC I Don’t Care Tôi không quan tâm IKR I Know, Right Tôi biết mà LMK Let Me Know Nói tôi nghe IRL In Real Life Thực tế thì IAC In Any Case Trong bất cứ trường hợp nào JIC Just In Case Phòng trường hợp AKA As Known As Được biết đến như là AMA As Me Anything Hỏi tôi bất cứ thứ gì B/C Because Bởi vì BF Boyfriend Bạn trai DM Direct Message Tin nhắn trực tiếp L8R Later Sau nhé NM Not Much Không có gì nhiều NVM Nevermind Đừng bận tâm OMW On My Way Đang trên đường PLS Please Làm ơn TBH To Be Honest Nói thật là SRSLY Seriously Thật sự SOL Sooner Or Later Không sớm thì muộn TMRM Tomorrow Ngày mai TTYL Talk To You Later Nói chuyện với bạn sau PCM Please Call Me Hãy gọi cho tôi TBC To Be Continue Còn tiếp YW You’re Welcome Không có chi N/A Not Available Không có sẵn TC Take Care Bảo trọng B4N Bye For Now Tạm biệt PPL People Người BRO Brother Anh/em trai SIS Sister Chị/em gái IOW In Other Words Nói cách khác TYT Take Your Time Cứ từ từ ORLY Oh, Really ? Ồ, thật vậy ư? TMI Too Much Information Quá nhiều thông tin rồi W/O With Out Không có GG Good Game Rất hay CU See You Hẹn gặp lại Trên đây là cách đọc các từ viết tắt trong tiếng Anh, để giao tiếp được hiệu quả nhất, các bạn hãy học nói tiếng Anh giao tiếp với người bản ngữ để được hướng dẫn cách phát âm chính xác, chuẩn Tây nhất nhé.

các từ viết tắt trong tiếng anh khi chat